Kế hoạch bài dạy môn Đạo Đức 1+2+4, GDTC 1+2, HĐTN 1 - Tuần 29 (NH 2021-2022)(GV: Trần Thị Thanh Tình)

docx 18 trang Vân Hà 10/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Đạo Đức 1+2+4, GDTC 1+2, HĐTN 1 - Tuần 29 (NH 2021-2022)(GV: Trần Thị Thanh Tình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_dao_duc_124_gdtc_12_hdtn_1_tuan_29_nh_2.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Đạo Đức 1+2+4, GDTC 1+2, HĐTN 1 - Tuần 29 (NH 2021-2022)(GV: Trần Thị Thanh Tình)

  1. TUẦN 29 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2022 BUỔI SÁNG ĐẠO ĐỨC : Tiết 2:1A; Tiết 3 ; 1C, Tiết 4 : 1B : THỰC HÀNH CUỐI NĂM HÒA THUẬN VỚI ANH CHỊ EM I.Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất, năng lực - Nêu được những việc làm, lời nói thể hiện sự yêu quý và hòa thuận giữaanh chị em trong gia đình. - Thực hiện những lời nói việc làm thể hiện sự yêu quý và hòa thuận với anh chị em trong gia đình phù hợp với lứa tuổi ( học cách giải quyết xung đột giữa anh chị em trong gia đình; giúp đỡ chia sẻ với các anh chị em trong gia đình;...). - Thể hiện được thái độ đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình. Góp phần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực điều chỉnh hành vi qua nêu được những biểu hiện của sự yêu quý và hòa thuận giữa anh chị em trong gia đình; thể hiện được thái độ đồng tình, không đồng tình với những hành vi việc làm thể hiện/ không thể hiện tình yêu thương trong gia đình; thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự yêu quý và hòa thuận với anh chị em trong gia đình phù hợp với lứa tuổi. - Phẩm chất nhân ái qua việc thực hiện được những việc làm thể hiện sự hòa thuận với anh chị em trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Phiếu rèn luyện, Phiếu học tập, 4 bức tranh ở phần luyên tập trong SGK Đạo đức1. - Học sinh: Bút dạ, bút sáp màu, phiếu rèn luyện, giấy trắng hoặc giấy màu cắt thành hình bàn tay. III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động: - Giáo viên cho học sinh xem băng các thành viên sinh hoạt trong gia đình.
  2. ? Các em có nhận xét gì về các bức tranh trên. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Sắm vai xử lý tình huống * Mục tiêu: Thực hiện được những việc làm thể hiện sự yêu thương, hoà thuận với anh chị em trong gia đình. * cách tiến hành: - Cho HS xem lại tranh về câu chuyện “ Búp bê đáng thương” và nhớ lại cậu chuyện. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi: sắm vai xử lý tình huống trong câu truyện. - Mời 1, 2 nhóm lên thể hiện phần xử lý tình huống của nhóm mình. - Gv tổng kết, dẫn dắt sang hoạt động sau. 3. Thực hành, Vận dụng Hoạt động 2: Chung sống hoà thuận với anh chị em. * Mục tiêu: HS lựa chọn được cách giải quyết xung đột giữa anh chị em trong gia đình. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, chia sẻ về 1 lần em tranh cãi với anh chị em trong gia đình. Gợi ý nội dung chia sẻ: + Chuyện gì đã xảy ra? + Cảm nhận của em khi đó? + Em thấy cảm xúc của anh chị em khi đó như thế nào? + Em và anh chị em đã làm gì sau khi tranh cãi? - Tổ chức cho 1 số HS chia sẻ trước lớp. Yêu cầu HS khác nêu cách giải quyết của bản thân khi ở hoàn cảnh đó. - Nhận xét các tình huống và cách giải quyết của HS - Tổ chức cho HS lấy phiếu rèn luyện đã giao ở tiết học trước, chia sẻ những việc làm trong tuần qua để thể hiện sự yêu thương hoà thuận với anh chị em theo nhóm đôi. Yêu cầu hs ghi lại việc làm mình thích nhất vào mảnh giấy hình bàn tay và dán vào cây yêu thương của lớp. + Em học được những cách nào để sống hoà thuận với anh chị em? - GV tổng kết và dẫn dắt sang hoạt động sau Hoạt động 3: ĐIều em muốn nói * Mục tiêu: HS nêu được những quy ước sống hoà thuận với anh chị em trong gia đình. * Cách tiến hành
  3. - Yêu cầu HS viết 3 điều mong muốn anh chị em trong gia đình cùng thực hiẹn để sống hoà thuận, yêu thương. - Gợi ý HS: + Mong muốn về cách ứng xử: lắng nghe, nói lời động viên, khích lệ, động viên, an nủi, + Mong muốn về việc làm: Chơi cùng nhau, dọn đồ chơi cùng nhau, - GV mời 1 số HS chia sẻ những mong muốn của mình trước lớp. GV có thể yêu cầu hs giải thích thêm những mong muốn đó và giảng giải cho HS nếu cần. * Củng cố- dặn dò - Tổ chức cho HS đọc câu ca dao trong phần ghi nhớ của bài. - Yêu cầu HS về nhà thống nhất với anh chị em về quy ướcđể sống hoà thuận, yêu thương và thực hiên quy ước hàng ngày. - Dặn HS Tiếp tục thực hiện những việc làm thể hiện thể hiên tình yêu thương với người thân trong gia đình. _____________________________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022 BUỔI SÁNG ĐẠO ĐỨC : Tiết 2:4C; Tiết 3 ; 4A, Tiết 4 : 4B : LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở HÀ TĨNH I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết thêm một số làng nghề truyền thống ở quê hương Hà Tĩnh nói chumg và ở huyện Nghi Xuân nói riêng. - Biết ích lợi của các làng nghề từ đó có ý thức giữ gìn và phát triển các làng nghề’ 2. Năng lực chung - Tự hào, yêu quý quê hương. 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn và phát huy những giá trị của làng nghề trên quê hương.. II. Đồ dùng dạy học - Giáo án điện tử.
  4. II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Ổn định nề nếp B. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu một số làng nghề - HS nêu tên các làng nghề truyền thống mà em biết - GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về các làng nghề ở địa phương. + Làng mộc ( Xuân Phổ - Nghi Xuân) + Làng ngề muối thôn Châu Hạ (Thạch Châu - Lộc Hà) + Llàng nghề đan lát thôn Nam Giang (Thạch Long - Thạch Hà) + Làng nghề nề Đình Hòe (Đỉnh Bàn - Thạch Hà) + Làng nghề làm bánh đa, bánh mướt Chợ Cầu (Kỳ Châu - Kỳ Anh) + Làng nghề và nghề làm bún thôn Phương Giai ( Kỳ Bắc - Kỳ Anh). + Làng nghề rèn Trung Lương ( Trung Lương - Đức Thọ) Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của các làng nghề - GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về các làng nghề ở địa phương. - HS quan sát - Em biết gì về các làng nghề vùa quân sát? - HS trình bày + Kể tên các sản phẩm của nghề rèn. ( cuốc, dao, liềm,....) + Kể tên các sản phẩm của nghề mộc. (tủ, giường, bàn ghế, cánh của, tay vịn cầu thang,...) - Nêu quy trình sản xuất muối? + Bước 1: dân muối vào ruộng + Bước 2: phơi đên khi nước bay hơi + Bước 3: thu hoạch. * Các làng nghề đem lại lợi ích gì? + Tạo ra các sản phẩm phục phụ sinh hoạt và lao động sản xuât. + Tạo công ăn việc làm cho người dân trên địa phương. -Theo em có cần phải duy trì và phát triển các làng nghề đó không? - Ở địa phương em có làng nghề truyền trống nào? -Theo em chúng ta cần làm gì để giữ gìn và phát triển làng nghề của địa
  5. phương? - GV chốt kiến thức C. Vận dụng - GV nhận xét đánh giá tiết học ______________________________________________ BUỔI CHIỀU GDTC: (Khối 1) Tiết 2:1B ; Tiết 3: 1C: Tiết 4:1A: CÁC BƯỚC NHÚN DI CHUYỂN KẾT HỢP VŨ ĐẠO TAY ( tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bước nhún di chuyển kết hợp vũ đạo tay trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các bước nhún di chuyển kết hợp vũ đạo tay
  6. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bước nhún di chuyển kết hợp vũ đạo tay. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, phai nhạc, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ  học  - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình 2.Khởi động lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N Đội hình khởi động                                                                                                                                                                         
  7. - Xoay các khớp cổ tay,     cổ chân, vai, hông,    gối,...  - Gv HD học sinh b) Khởi động chuyên khởi động trên nền môn nhạc. - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ 2x8N hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn - Trò chơi “mèo đuổi chơi chuột” II. Phần cơ bản: 16-18’ - GV hô nhịp cho HS - Ôn động tác nhún gối thưc hiện theo di chuyển sang trái – phải, nhún di chuyển Cho HS quan sát tiến lùi tranh - HS thực hiện theo * Kiến thức. nhịp hô của giáo Nhún di chuyển sang - GV làm mẫu động viên trái, sang phải kết hợp tác kết hợp phân tích tay. kĩ thuật động tác. - Lưu ý những lỗi thường mắc  N1: Nhún gối  N2: Đứng thẳng, đưa chân trái sang ngang,  hai tay mở hai bên. HS quan sát GV làm mẫu N3: Nhún hai gối. N4: Thu chân phải về TTCB
  8. N5,6,7,8: Như vậy nhưng đổi chân phải Nhún di chuyển tiến lùi kết hợp tay. N1: Nhún hai gối N2: Bước chân trái ra trước, hai tay ra trước, nhón gót chân phải. N3: Nhún hai gối. N4: Thu chân phải về TTCB N5: Nhún hai gối N6: Đưa chân phải ra sau, hai tay ra trước. N7: Nhún hai gối. N8: Lùi chân trái về TTCB - GV hô - HS tập *Luyện tập theo Gv. Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa 2 lần sai cho HS. - Yc Tổ trưởng cho - Đội hình tập luyện các bạn luyện tập đồng loạt. Tập theo tổ nhóm theo khu vực. 
  9. 4lần   - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo ĐH tập luyện theo Tập theo cặp đôi thành từng cặp để tổ     4lần tập luyện.        - GV tổ chức cho HS  thi đua giữa các tổ.  GV  Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò -ĐH tập luyện theo 1 lần chơi, nhắc lại cách cặp * Trò chơi “bức tường chơi.    động tác” - Cho HS chơi thử 3-5’ và chơi chính thức.    - Nhận xét, tuyên - Từng tổ lên thi dương, và sử phạt đua - trình diễn người (đội) thua cuộc - GV hướng dẫn III.Kết thúc - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của * Thả lỏng cơ toàn thân. 4- 5’ HS. * Nhận xét, đánh giá - VN ôn bài và chung của buổi học. chuẩn bị bài sau Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp - HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc
  10.    _____________________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2022 BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC: (Khối 2) Tiết 2:2A ; Tiết 3: 2C: Tiết 4:2B ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Nhớ lại kiến thức đã học *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiều và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với nội dung bài học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Học sinh nhớ lại mục đề các bài học. - Nêu những cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, khi ở trường mà em biết? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Khám phá: 1. Tìm kiếm cảm xúc: Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cảm xúc - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.41, YC HS quan sát các khuôn mặt cảm xúc trong SGK và trả trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh thể hiện cảm xúc gì ? + Theo em, cảm xúc nào là tích cực, cảm xúc nào là tiêu cực ? + Khi nào em có những cảm xúc đó ? + Hãy nêu thêm những cảm xúc mà em biết ?
  11. - Mời học sinh chia sẻ ý kiến. - GV chốt: Mỗi chúng ta đều có nhiều cảm xúc khác nhau. Cảm xúc đó chia làm 2 loại: Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. + Cảm xúc tích cực phổ biến: Yêu, vui sướng, hài lòng, thích thú, hạnh phúc, thanh thản, + Cảm xúc tiêu cực thường thấy: sợ hãi, tức giận, buồn, cô đơn, bực bội, khó chịu, *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của cảm xúc tiêu cực và tiêu cực - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và dự đoán điều có thể xảy ra về các tình huống giả định trong bài 2 – tr.42 SGK. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Cảm xúc tích cực và tiêu cực có vai trò rất quan trọng đối với suy nghĩ và hành động của mỗi người. Những cảm xúc tích tích cực có thể giúp ta suy nghĩ và hành động hiệu quả hơn. Trong khi đó, những cảm xúc tiêu cực sẽ làm chúng ta khó có được những suy nghĩ _____________________________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2022 BUỔI CHIỀU HĐTN: (Khối 1) Tiết 2: lớp 1C, Tiết 3 lớp 1B: Tiết 4 lớp 1A TỰ BẢO VỆ MÌNH Tiết 16: Lớp 5A,5B CÁC KĨ NĂNG BẢO VỆ BẢN THÂN,KĨ NĂNG AN TOÀN KHI TỰ CHƠI I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức - Kể được tên một số bệnh do ruồi ,muỗi ,chuột gây ra -Xác định được môi trường sống của ruồi ,muỗi ,chuột và sự cần thiết phải giữ vệ sinh môi trường - Biết sử dụng nhà vệ sinh ở trường rửa tay sạch sẻ sua khi đi vệ sinh 2.Kỹ năng: Trình bày quy trình gây bệnh của ruồi ,muỗi ,chuột . 3 .Thái độ :Có ý thức giữ sạch môi trường xung quanh III. Đồ dùng dạy học:
  12. Phiếu học tập số 1 ; Giấy Ao,hồ dán ,bộ tranh số 10 III . Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Một số bệnh lây do ruồi ,muỗi ,chuột (7p) Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập và yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu . Bước 2: Nhúm trưởng điều khiển cỏc bạn làm việc với phiếu học tập các nội dung sau Phiếu học tập - Nhóm : 4 Hãy cho biết các bệnh do ruồi ,muỗi ,chuột có thể truyền cho con người bằng cách nối tên con vật ở cột A và tên các bệnh ở cột B . Cột A Cột B 1.Ruồi a. Dịch hạch 2. Muỗi b. Tiêu chảy 3. Chuột c. Sốt xuất huyết d. Lỵ e. Sốt rét g. Viêm não Bước 3 : Đại diện các nhóm chữa bài tập Dưới đây là đáp án : 1-b,d ; 2-c,e g ; 3-a ; Kết luận : Ruồi ,muỗi và chuột là những con vật trung gian truyền các bệnh dịch rất nguy hiểm cho con người Hoạt động 2: Quy trình gây bệnh của ruồi ,muỗi và chuột (16’) Bước 1 : GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để tìm ra nơi sống của ruồi muỗi và chuột
  13. Sau khi một số hs phát biểu ý kiến gv có thể tóm tắt lại và giảng thêm : Ruồi thường tìm thức ăn ở nơi bãi rác ,nhà tiêu ,bãi phân và đẻ trứng ở đó Muỗi thường sống nơi tối tăm ,ẩm thấp ,bụi rậm bãi cỏ và đẻ trứng ở nơi ao tù ,nước đọng hoặc trong chum vại ,bể nước . Chuột có nhiều loại ,đặc biệt chuột cống sống nơi cống rảnh bẩn thỉu . Trên lông của nó thường có nhiều bọ chét .Bọ chét đốt những con chuột mắc bệnh dịch hạch rồi lại đốt người và truyền bệnh dịch hạch cho con người . Bước 2: Gv phát cho mỗi nhó m một số tranh trong bộ VSMT số 10và 1 tờ giấy Ao,hhò dán , yêu cầu các nhóm sắp xếo những bức tranh rời có liên quan để tìm ra quy trình lây bệnhdo ruồi hoặc muỗi (mỗi nhóm chỉ làm một bài tập ) và dán vào giấy Ao , Bước 3: Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm treo kết quả trước lớp và trình bày . GV và cả lớp nhận xét và bổ sung Gv cho cả lớp thảo luận về các biện pháp diệt ruồi ,muỗi và chuột .Đặc biệt là phải vứt ,đổ rác đúng nơi quy định Thường xuyên khơi thông cống rảnh ,phát quang .bụi rậm ,đậy các chum vại đựng nước Kết luận :Giữ vệ sinh môi trường ,xử lí phân và nước thải hợp vệ sinh là một trong những cách tốt nhất đẻ phòng tránh ruồi ,muỗi ,chuột Hoạt động 3: Thực hành sử dụng nhà vệ sinh tại trường (10p) -Bước 1: GV hướng dẫn HS cách sử dụng nhà tiêu tự hoại và nhà tiêu 2 ngăn Gv yêu cầu một vài HS nhắc lại cách sử dụng Bước 2: Chia lớp thành các nhóm 6 em , Gv hướng dẫn các nhóm thực hành cách sử dụng nhà vệ sinh và rửa tay . -Bước 3: GV nhắc nhở HS hàng ngày thực hiện sử dụng nhà tiêu đúng cách .Về nhà nói lại với cha mẹ những gì đã học được . IV. củng cố và nhận xét(2 p) : GV nhận xét giờ học
  14. Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2022 BUỔI CHIỀU GDTC: (Khối 2) Tiết 2: 2C ; Tiết 3: 2B: Tiết 4:2A ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG. ( tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác, bài tập dẫn bóng cao tay tại chỗ và di chuyển trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác, bài tập dẫn bóng cao tay tại chỗ và di chuyển. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác, bài tập dân bóng cao tay tại chỗ và di chuyển. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ,còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
  15. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N  - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập  - Trò chơi “mèo đuổi 2-3’  chuột” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.  16-18’ II. Phần cơ bản: 1 lần - Kiến thức.   - Ôn động tác dẫn  - Cho HS quan sát bóng cao tay tại chỗ. - Đội hình HS quan tranh - Học động tác dẫn sát tranh bóng di chuyển  nhanh dần lên trước.  - GV làm mẫu động  tác kết hợp phân tích - HS quan sát GV làm kĩ thuật động tác. mẫu - Cho 2 HS lên thực 1 lần hiện lại động tác. - HS tiếp tục quan sát  - GV cùng HS nhận   xét, đánh giá tuyên    2 lần dương.    -Luyện tập - GV thổi còi - HS     Tập đồng loạt     thực hiện động tác.                                                                                                                                                        
  16. - Gv quan sát, sửa sai - Đội hình tập luyện Tập theo tổ nhóm cho HS. đồng loạt. 4 lần - Y,c Tổ trưởng cho  các bạn luyện tập theo   4 lần khu vực. ĐH tập luyện theo tổ 1 lần - Tiếp tục quan sát,   Tập theo cặp đôi nhắc nhở và sửa sai    cho HS  GV  Tập cá nhân 3-5’ - Phân công tập theo Thi đua giữa các tổ cặp đôi - HS vừa tập vừa giúp GV Sửa sai đỡ nhau sửa động tác - GV tổ chức cho HS sai - Trò chơi “dẫn bóng thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua tiếp sức” - GV và HS nhận xét - trình diễn 2 lần đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, - Chơi theo hướng hướng dẫn cách chơi, dẫn 4- 5’ tổ chức chơi thở và - Bài tập PT thể lực: chơi chính thức cho  -------- HS.  -------- - Vận dụng: - Nhận xét tuyên  dương và sử phạt III.Kết thúc người phạm luật HS thực hiện kết hợp - Thả lỏng cơ toàn - Cho HS nhảy lò cò đi lại hít thở thân. 15m - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS quan sát - HS trả lời chung của buổi học. tranh trả lời câu hỏi Hướng dẫn HS Tự BT2 trong sách. - HS thực hiện thả ôn ở nhà lỏng - Xuống lớp - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ý  thức, thái độ học của   hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.