Kế hoạch bài dạy môn Thể Dục 1, Âm Nhạc 2+3+5 - Tuần 7 (NH 2022-2023)(GV: Lê Thị Nga)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Thể Dục 1, Âm Nhạc 2+3+5 - Tuần 7 (NH 2022-2023)(GV: Lê Thị Nga)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_the_duc_1_am_nhac_235_tuan_7_nh_2022_20.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Thể Dục 1, Âm Nhạc 2+3+5 - Tuần 7 (NH 2022-2023)(GV: Lê Thị Nga)
- TUẦN 7 Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 Bài 4: : ĐỘNG TÁC QUAY CÁC HƯỚNG.( Tiết 2) Thời gian dạy: Sáng thứ 3 ( Tiết 1 lớp 1B, tiết 2 lớp 1A; tiết 3 lớp 1C) I. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước quay sau trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các động tác quay sau và vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm cáo sĩ số, tình hình hỏi sức khỏe học 2. Khởi động lớp cho GV. sinh phổ biến nội a) Khởi động chung dung, yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ tay, 2x8N Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn - HS khởi động theo khởi động. - Các động tác bổ trợ 2x8N hướng dẫn của GV chuyên môn như tay chồng hông nghiêng người sang trái, sang phải. Chạy tại chỗ c) Trò chơi - HS tích cực, chủ - GV hướng dẫn động tham gia trò - Trò chơi “Con vật có chơi chơi lợi và có hại” 16-22’ II. Phần cơ bản: Hoạt động 1 * Kiến thức.
- Động tác quay sau - Đội hình HS quan Cho HS quan sát sát tranh - Khẩu lệnh: “Đằng sau tranh - quay” HS quan sát GV GV làm mẫu động - Động tác: Dùng gót làm mẫu tác kết hợp phân chân phải làm trụ, nửa tích kĩ thuật động trên bàn chân trái làm tác. điểm tựa quay người qua phải ra sau sau đó đưa chân trái về ngang chân phải. *Luyện tập - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt 2 lần theo Gv. đồng loạt. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm 4lần - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo các bạn luyện tập tổ theo khu vực. - GV cho 2 HS từng -ĐH tập luyện theo Tập theo cặp đôi 4lần cặp để tập luyện. cặp - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. Thi đua giữa các tổ 1 lần - Từng tổ lên thi đua - trình diễn * Trò chơi “Bịt mắt bắt - GV nêu tên trò dê” chơi, hướng dẫn
- cách chơi. HS nghe và thực hiện - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. III. Kết thúc 3-5” Thả lỏng cơ toàn thân. Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà Xuống lớp Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2022 Bài 4: : ĐỘNG TÁC QUAY CÁC HƯỚNG.( Tiết 3) Thời gian dạy: Sáng thứ 5 ( Tiết 1 lớp 1A, tiết 2 lớp 1B; tiết 3 lớp 1C) I. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù:
- - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các động tác quay sau và vận dụng vào các hoạt động tập thể . II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm cáo sĩ số, tình hình hỏi sức khỏe học 3. Khởi động lớp cho GV. sinh phổ biến nội a) Khởi động chung dung, yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ tay, 2x8N Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn - HS khởi động theo khởi động. - Các động tác bổ trợ 2x8N hướng dẫn của GV chuyên môn như tay chồng hông nghiêng người sang trái, sang
- phải. Chạy tại chỗ c) Trò chơi - HS tích cực, chủ động tham gia trò - Trò chơi “Con vật có chơi lợi và có hại” 16-22’ II. Phần cơ bản: Hoạt động 1 * Kiến thức. Ôn các động tác quay trái. Quay phải và - Đội hình ghi nhớ Động tác quay sau - Khẩu lệnh: Bên trái – quay Khẩu lệnh: Bên Phải - Quay - Khẩu lệnh: “Đằng sau - quay” - GV hô - HS tập *Luyện tập theo Gv. Tập đồng loạt 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập - Đội hình tập luyện Tập theo tổ nhóm 1 lần theo khu vực. đồng loạt. Cá nhân học sinh tự ho - GV mời từng học và tập 3 động tác Quay sinh thực hiện -Cá nhân học sinh trái, quay phải và quay thực hiện đằng sau. - GV tổ chức cho học sinh chơi. * Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
- Cho học sinh quan sát GV nêu câu hỏi tranh . HS trả lời Hình nào dưới đây thực hiện động tác quay trái, quay phải, quay sau? III. Kết thúc Thả lỏng cơ toàn thân. 3-5” Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà Xuống lớp
- TUẦN 7 Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2022 THƯỜNG THỨC ÂM NHẠC: ĐÀN BẦU VIỆT NAM VẬN DỤNG – SÁNG TẠO Thời gian dạy: Sáng thứ 5 ( Tiết 4 lớp 2B) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết thêm được 1 nhạc cụ của Việt Nam là Đàn bầu. - Biết về hình dáng, âm sắc của đàn bầu. 2. Năng lực: - Nhận biết được đàn bầu là nhạc cụ dân tộc của Việt Nam. -Chăm chú nghe và biểu hiện cảm xúc khi nghe tiếng đàn bầu qua bài Trống cơm (Dân ca quan họ Bắc Ninh). - Nghe và nhận biết được âm thanh của đàn bầu qua bài Trống cơm. - HS sử dụng song loan gõ đệm theo nhịp điệu bài Múa sạp. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh biết yêu nhacjcuj dân tộc. - Yêu thích môn âm nhạc. - Cảm nhận được vẻ đẹp của âm thanh, giáo dục tình yêu đối với âm nhạc II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - Giáo án wort soạn rõ chi tiết - Đọc chuẩn bài đọc nhạc đúng sắc thái. - Nhạc cụ đàn bầu 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Nhạc cụ cơ bản (VD nhưthanh phách, song loan, trống con)
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian KHỞI ĐỘNG -HS ổn định, ngồi ngay ngắn, chuẩn bị -Thực hiện. sách, đồ dùng -Lớp trưởng báo cáo sĩ số -Thực hiện. -Lớp hát lại bài Con chim chích chòe gõ đệm theo phách -Thực hiện KHÁM PHÁ Thường thức âm nhạc Đàn bầu Việt Nam * Giới thiệu đàn bầu. -Theo dõi, lắng nghe tiếng - Cho HS Xem hình ảnh hoặc video giới đàn bầu thiệu về đàn bầu và 1 đoạn nhạc độc tấu đàn bầu -lắng nghe - GV giới thiệu: Đàn bầu là một loại nhạc cụ dân tộc độc đáo của Việt Nam, đàn chỉ chỉ có một âm thanh duy nhất, đàn bầu ngân nga sâu lắng, gần gũi với giọng hát và cảm xúc của người Việt. -Theo dõi - GV cho HS xem tranh cách ngồi chơi đàn
- bầu. -Lắng nghe. - Nghe lại đoạn nhạc độc tấu đàn bầu. -Lớp chơi trò chơi. -Cho hs Chơi nghe giai điệu đoán tên nhạc cụ: Phát lần lượt độc tấu 3 nhạc cụ khác nhau như VIOLON, NHỊ, BẦU hỏi đoạn độc tấu sô này là âm thanh nhạc cụ( chú ý lấy đoạn đọc tấu đàn bầu khác với đoạn đã -Trả lời. cho nghe ở trên) -Hỏi lại kiến thức về đàn bầu để chốt nội -Lắng nghe. dung hoạt động - GV nhận xét và tuyên dương. Nghe đàn bầu bài Trống cơm – Dân ca -Lớp lắng nghe. quan họ Bắc Ninh. -Giới thiệu bài nghe nhạc Trống cơm: là một bài dân ca quan họ nổi tiếng thường được hát và múa theo trong các dịp lễ hội ở khắp Việt Nam. Dân ca quan họ là một hình thức hát giao duyên giữa các liền anh
- liền chị. Đây là một trong những làn điệu dân ca tiêu biểu của vùng châu thổ sông Hồng. -GV cho xem hình ảnh các Liền anh, liền -Theo dõi. chị hát quan họ. -Giới thiệu nhạc cụ trống cơm: Thân trống -Lắng nghe. cơm có hình ống, hai đầu hơi múp, được làm từ một khúc gỗ khoét rỗng dài khoảng 56 – 60 cm. Đường kính hai mặt khoảng 15 – 17cm, bịt bằng da trâu hoặc da bò. Được dùng trong nghi lễ phong tục và dàn nhạc chèo, âm thanh trống cơm trầm, vang, hơi đục. Khi chơi, người ta thường lấy cơm nếp xoa vào mặt trống để định âm. ( ngày nay thì không cần). -GV cho xem hình ảnh trống cơm. -Theo dõi
- -GV cho HS nghe bài Trống cơm có lời lần 1 -Lớp lắng nghe. - Hỏi bài nghe nhạc có sắc thái, tốc độ -1 HS trả lời: sắc thái linh nhanh, châm, hay hơi nhanh. hoạt, vui, tốc độ hơi nhanh. -Gv tổ chức cho các em vừa nghe nhạc vừa vận động nhịp nhàng trái, phải theo bài hát -Thực hiện Trống cơm. -Cho hs nghe độc tấu nhạc cụ đàn bầu bài -Lắng nghe. Trống cơm -Gv cho Hs xem ảnh hoặc video, nhận biết được trống cơm, trống nhỏ trong tiết mục -1 HS phân biệt: Trống cơm biểu diễn. ( Lưu ý: Trống cơm cũng thuộc dài hơn trống con.. loại trống nhỏ)
- -GV hỏi lại nội dung hoạt động học. -1 hs Trả lời VẬN DỤNG – SÁNG TẠO 2. Vận dụng − Sáng tạo -Lắng nghe. * Nghe và gõ theo hình tiết tấu. - HS quan sát và lắng nghe GV đọc đếm : 1 2 1-1 2 1-1 nghỉ-1 nghỉ -Lớp thực hiện. -HS bắt nhịp chi HS đếm số -Lắng nghe. -GV dùng thanh phách hay vỗ tay miệng đọc tay gõ theo tiết tấu -Lớp thực hiện cùng. - GV hướng dẫn HS thực hiện cùng -Lớp thực hiện. - GV Đọc tiết tấu học sinh nghe ngõ tiết tấu - Gv gọi 1 dãy thực hiện tiết tấu -1 dãy thực hiện. -Chia lớp 2 dãy: Dãy 1 đọc tiết tấu, dãy 2 -2 dãy thực hiện. nghe gõ và ngược lại. -GV sáng tạo 1 số tiết tấu khác, trình chiếu -Lắng nghe, gõ lại tiết tấu. đọc cho các em gõ. *Hát kết hợp vận động phụ hoạ theo bài Con chim chích choè. -GV cho hs xem video mẫu các động tác -Theo dõi. vận động phụ họa cho bài hát, hoạc làm mẫu các động tác
- -HD châm các động tác của các câu, hs -Theo dõi, ghi nhơ, thực thực hiện cùng hiện cùng. Câu 1: Có con chim... là chim chích choè: Chỉ ngón tay trỏ trái, phải theo nhịp Câu 2: Trưa nắng hè mà đi đến trường Lớp thực hiện cùng GV. Giống động tác câu 1 Câu 3: Ấy thế mà... không chịu đội mũ: -Thực hiện cá nhân, nhóm, Đưa 2 tay lên vòng cung như che ô, lớp. nghiêng người trái, phải theo nhịp -Sáng tạo các động tác theo Câu 4: Tối đến mới... về nhà nằm rên... cặp. Đưa từng tay vòng cung lên cao hạ xuống trái, phải theo nhịp Câu 5: Ôi ôi ôi... đau quá... nhức cả đầu Đặt 2 ngón trỏ vào 2 thái dương lắc đầu -Theo dõi, lắng nghe. trái, phải theo nhịp. Câu 6: Chích choè ta cảm liền suốt ba ngày đêm. Đặt 2 tay trồng lên chán lắc đầu trái phải theo nhịp. -Bật nhạc nền thực hiện các động tác cung HS một lần -HS vận động không cùng gv với các hình thức, GV quan sát sửa sai. -Cho HS ít thời gian sáng tạo các động tác và lên biểu diễn. *Nghe và gõ đệm theo nhịp điệu Múa
- sạp. -Trình chiếu hình ảnh múa sạp và giới thiệu: Múa sạp là trò chơi vừa nhảy kết hợp múa -Theo dõi, lắng nghe. dân gian của dân tộc Mường, Thái. Đạo -Thực hiện. cụ là những thanh tre dài, thẳng, từng đôi một, do hai người ngồi hai đầu cầm gõ -Thực hiện. xuống đất, rồi đập vào nhau tạo nên tiết tấu -Thực hiện với nhạc. -Trình chiếu các nốt nhạc bài múa sạp có gạch chân đó là nhịp gõ của bài, đọc và gõ mẫu thanh phách theo nhịp bài múa sạp -Thực hiện. Sòn sòn sòn đô sòn -2 nửa lớp thực hiện Sòn sòn sòn đô rê -1 HS trả lời. Đô rê đô mí sì rê Đô rê mí rê đô là. - Hs ghi nhớ. rê đô là đô là sòn là. - Học sinh ghi nhớ và thực rê đô là đô là son mì hiện. Son mì son mì son la - Học sinh ghi nhớ. Son la son la đô đô.... -GV cùng HS thực hiện cùng dùng thanh
- phách đọc và gõ theo nhịp -GV bắt nhịp cả lớp đọc và gõ -Bật nhạc nền học sinh vừa hát theo nhạc và gõ. -GV HD HS nghe không hát và gõ theo nhịp múa sạp -Chia lớp 2 nửa, nửa 1 hát nửa 2 gõ và ngược lại. -Hỏi lại các hoạt động đã học - Nhận xét tiết học (khen + nhắc nhở) - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài học, chuẩn bị bài mới. Làm bài trong VBT - Hát lại bài hát để kết thúc tiết học TUẦN 7 Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 ÔN TĐN SỐ 1, SỐ 2 NHỊP 2/4; ¾ VÀ CÁCH ĐÁNH NHỊP Thời gian dạy: Chiều thứ 3 ( Tiết 1 lớp 5B, tiết 2 lớp 5C; tiết 3 lớp 5A) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS biết đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 1, số 2 - Nhận biết được ý nghĩa nhịp 2/4, ¾. Cách đánh nhịp và áp dụng vào 02 bài đọc nhạc. 2. Phẩm chất. Năng lực. - Biết chép nhạc 1 trong 2 bài đọc nhạc - Rèn kĩ năng hát thể hiện sắc thái biểu cảm và biểu diễn khi hát, kĩ năng đọc nhạc. Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc II. CHUẨN BỊ * GV:
- - Đàn - Nhạc cụ gõ, bảng phụ chép nhạc 02 bài đọc nhạc số 1. 2. - Đàn phím điện tử, tranh ảnh minh hoạ cho bài hát đã học. * HS: - SGK Âm nhạc 5 - Nhạc cụ gõ đệm - Vở ghi bài III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Các phương pháp học tập chủ yếu : Trò chơi, trực quan, làm mẫu,lắng nghe, luyện tập, trình diễn. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1: khởi động: - GV cho HS tham gia trò chơi: Khuông nhạc bàn Hs chơi tay - GV nhận xét. Nội dung 1: Ôn tập bài TĐN số 1.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu – khám phá - Giáo viên treo Bài TĐN số 1 lên bảng - Yêu cầu HS nhắc lại các ký hiệu trong bài, tên - HS trả lời nốt, hình nốt, nhịp. - GV chốt. Bài đọc nhạc số 2 ôn tương tự Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập - GV cho HS ôn lại thang âm của bài - HS ôn thang âm - Gọi Hs đọc bài theo tinh thần xung phong - Dạy phân hóa đối - GV nhận xét, sửa, biểu dương tượng HS. - Cho cả lớp đọc nhạc 2 lần - HS đọc bài 1 - Gọi theo nhóm, tổ, bàn, cá nhân để kiểm tra - HS thực hiện HS để có biện pháp hỗ trợ, sửa cho HS (nếu có) - GV yêu cầu - Bài đọc nhạc số 2. GV cũng tổ chức ôn tương - HS đọc nhạc và ghép tự lời Hoạt động 4: Vận dụng – sáng tạo - Giáo viên yêu cầu: HS đọc bài TĐN số 1đúng - HS thể hiện bài đọc
- sắc thái và tốc độ vừa phải, vui tươi. nhạc theo yêu cầu của - Bài đọc nhạc số 2 viết ở nhịp 3 nên khi đọc GV thể hiện được tính chất nhịp nhàng, mềm mại - GV gọi theo tinh thần xung phong . Khuyến - HS xung phong đọc và khích HS có tố chất thể hiện đúng sắc thái. - GV gọi 1 vài HS - Hướng dẫn HS thực hiện Nội dung 2: Giới thiệu nhịp 2/4 và 3/4 Hoạt động 1: Tìm hiểu – khám phá - GV giới thiệu nhịp 2/4:Là nhịp thông dụng nhất. Gồm có 2 phách trong 1 ô nhịp. Mỗi - Học sinh chú ý lắng phách tương ứng 1 nốt đen. Phách 1 là phách nghe. mạnh, phách 2 là phách nhẹ - Nhịp ¾ gồm có 3 phách trong 1 ô nhịp.Phách 1 là phách mạnh, phách 2 là phách mạnh vừa, phách 3 là phách nhẹ - GV treo bản nhạc 2 bài TĐN số 1, 2 và giải thích cho HS kỹ hơn - Học sinh chú ý nghe Hoạt động : Thực hành- luyện tập và quan sát. - Giáo viên ghi bảng sơ đồ đánh nhịp của nhịp 2/4 và ¾, - Quan sát Chú ý: Lúc đầu chưa quen đánh nhịp theo đường thẳng 1, 2. 1 xuống, 2 lên -HS thực hành đánh NHịp 3 đánh theo hình tam giác nhịp 2/4 trước. Thành - Giáo viên quan sát và kiểm tra từng học sinh thục rồi chuyển sáng - GV yêu cầu nhịp ¾. - HS thực hành nhóm Hoạt động 3: Vận dụng – sáng tạo đôi. KT chéo. - Thực hành đánh nhịp vao bài TĐN số 1 và số 2: Bài đọc nhạc số 1 viết ở nhịp 2/4. Bài đọc - HS tập đánh nhịp vào
- nhạc soos viết ở nhịp ¾. bài đọc nhạc số 1. 2 GV gọi HS lên đánh nhịp. Cả lớp đọc bài đọc - HS thực hiện nhạc. - Học sinh tự chép 1 trong 2 bài đọc nhạc số 1 hoặc 2. Tiết sau GV kiểm tra TUẦN 7 Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2022 NHẠC CỤ MARACAT Thời gian dạy: Chiều thứ 6 ( Tiết 1 lớp 3C, tiết 2 lớp 3B; tiết 3 lớp 3A) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết được cấu tạo của nhạc cụ ma-ra-cát. - Cảm nhận được âm sắc và biết thể hiện nhạc cụ ma-ra-cát. 2. Năng lực: + Năng lực đặc thù - Biết thể hiện gõ đệm theo phách bài hát Ca ngợi Tổ quốc. - Biết kết hợp các nhạc cụ gõ đã học đệm theo hình tiết tấu và bài hát. + Năng lực chung - Có kỹ năng làm việc nhóm, tổ, cá nhân. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn âm nhạc. - Cảm nhận được vẻ đẹp của âm thanh nhạc cụ II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - Giáo án word soạn rõ chi tiết - Nhạc cụ cơ bản (như thanh phách, song loan, trống con) 2. Học sinh:
- - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Nhạc cụ cơ bản (thanh phách, song loan, trống con) III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS Hoạt động mở đầu (5’) * Nghe âm sắc - đoán tên nhạc cụ - Nhắc HS giữ trật tự khi học. Lớp trưởng báo cáo - Trật tự, chuẩn bị sách vở, lớp sĩ số lớp. trưởng báo cáo - GV chuẩn bị sẵn các nhạc cụ đã học (thanh - Chơi với hình thức cá nhân phách, song loan, trống nhỏ) và gõ cho HS nghe từng loại, với điều kiện HS không nhìn thấy nhạc cụ, HS lắng nghe và đoán xem đó là âm sắc của nhạc cụ nào. - 1HS thực hiện - Vẫn là những nhạc cụ đó, GV chỉ định 1 HS lên thực hiện trước lớp, nhưng thay đổi thứ tự các - Lắng nghe, ghi nhớ, vỗ tay nhạc cụ. - Chủ đề 2: Em yêu tổ quốc - GV nhận xét và động viên HS. Việt Nam - Nói tên chủ đề đang học. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) * Nhạc cụ ma-ra-cát - Gv trình chiếu, giới thiệu và hướng dẫn HS tập - Theo dõi, lắng nghe, ghi cầm, cách chơi, âm thanh nhạc cụ Maracat đúng nhớ. tư thế và đúng cách: Ma-ra-cát là nhạc cụ gõ, cấu tạo gồm bầu rỗng có tay cầm, bên trong đựng những viên đá nhỏ hoặc những hạt đậu. Người ta thường chơi nhạc cụ này theo cặp đôi và lắc tay cầm để tạo ra âm thanh. Nhạc cụ ma-ra-cát đã được biết đến trong nhiều thế kỉ. Đây là nhạc cụ gõ truyền thống của người Ấn Độ, người bản địa của Antilles. Ngày nay, nhạc cụ này rất phổ biến ở Mỹ La tinh và trở thành một phần không thể



