Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_6_tuan_6_nam_hoc_2023_2024_nguyen.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chi
- TRƯỜ NG THCS LIÊN GIANG Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Chi Tổ: Khoa Hoc̣ Tư ̣Nhiên TÊN BÀ I DAỴ : BÀI 9: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9, CHO 3 (Tiết thứ 2) Môn: Toá n 6 Thời gian thưc̣ hiêṇ : 2 Tiết (Tuần 5, 6) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2. Về năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. Giải thích được một số chia chia hết hay không chia hết cho 3, cho 9. - Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS phát biểu, nhận biết được, tìm ra được, vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. - Năng lực tính toán: Áp dụng kiến thức về các dấu hiệu để làm được các bài toán thực tế - Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 áp dụng vào bài toán thực tế. - Năng lực sử dụng công cụ toán học và phương tiện toán học: Sử dụng bảng phụ hoạt động nhóm, phiếu hoạt động cá nhân tìm kiến thức hoàn thành nhiệm vụ giao. - Năng lực thẩm mỹ: Trình bày nội dung học khoa học, hợp lý. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, phiếu học tập, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, SBT thước thẳng, bảng nhóm.
- III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU/ KHỞI ĐỘNG (2phút) a) Mục tiêu: Nhận định được một số chia hết cho 9. b) Nội dung: Bài toán mở đầu: Hà nhận thấy số 180 chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó là 1+8+0=9 cũng chia hết cho 9. Liệu những số chia hết cho 9 đèu có tính chất này không? c) Sản phẩm: Kết quả nhận định của mình. Tính chất số chia hết cho 9. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc & nhận định từ ví dụ bạn Hà. - Hs đọc * Thực hiện nhiệm vụ - GVyêu cầu từng HS đứng tại chỗ trả lời - Hs đưa ra nhận định của mình * Kết luận, nhận định: - GV hỏi: Không thực hiện phép chia, muốn biết một số chia hết cho 9 ta phải làm gì? - Hs phát biểu ý kiến: ta xét tổng các chữ số của nó. - GV khẳng định: Để biết một số chia hết cho 9 ta xét tổng các chữ số của nó. 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (3 phút) a) Mục tiêu: Tìm hiểu một số có chia hết hay không chia hết cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. b) Nội dung: Cho các số:27; 82; 195; 234 thực hiện HĐ3,4 c) Sản phẩm: Kiến thức mới được HS chiếm lĩnh dấu hiệu chia hết cho 9 để giải quyết một số bài tập cụ thể. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động 2.1: Dấu hiệu chia hết cho 9 (13 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung * Giao nhiệm vụ 1 (3’) 1/ Dấu hiệu chia hết cho 9: - GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm. (nhóm Cho các số:27; 82; 195; 234 đôi) HĐ3 Giải: - HS: các nhóm nhận phiếu học tập Nhóm các số chia hết cho 9 là: 27; 234 * Thực hiện nhiệm vụ 1 Nhóm các số không chia hết cho 9 là: 82; 195 - GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu trong phiếu học tập số 1
- - Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ GV giao. - GV quan sát * Báo cáo kết quả - GV yêu cầu đại diện các nhóm đứng tại chỗ trình bày - HS đại diện 1nhóm trình bày * Đánh giá kết quả - GV yêu cầu học sinh nhận xét - HS: nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. - GV đưa ra kết quả đúng * Giao nhiệm vụ 2 (3’) HĐ4 - GV các nhóm đôi tiếp tục thực hiện và phát phiếu Giải: học tập số 2 cho các nhóm. - Các số 27MM 9 và 234 9 - HS: Hoạt động nhóm Số 27 có tổng các chữ số: 2 7 9M 9 * Thực hiện nhiệm vụ 1 Số 234 có tổng các chữ số: 2 3 4 9M 9 - GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu trong - Các số 82MM 9;195 9 phiếu học tập số 2 Số 82 có tổng các chữ số 8 2 10M 9 - Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ GV giao. Số 195 có tổng các chữ số 1 9 5 15M 9 - HS thực hiện theo yêu cầu - GV quan sát * Báo cáo kết quả - GV yêu cầu đại diện các nhóm đứng tại chỗ trình bày - HS đại diện 1nhóm trình bày * Đánh giá kết quả - GV yêu cầu học sinh nhận xét - HS: nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. - GV đưa ra kết quả đúng GV: Hỏi: 1/ Qua ví dụ trên, em hãy cho biết những số tự nhiên nào thì chia hết cho 9? - HS: cá nhân trả lời. 2/ Qua ví dụ trên, em hãy cho biết những số tự nhiên nào thì không chia hết cho 9? - HS: cá nhân trả lời.
- 3/ Qua các kết luận em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? - HS: cá nhân trả lời. GV kết luận nội dung trong hộp kiến thức * Giao nhiệm vụ 3 (2’) VD3 Bài toán mở đầu: Ba bạn , - GV yêu cầu HS cả lớp tự đọc , đưa ra nhận định của - HS: cá nhân tìm hiểu ví dụ 3 mình về phép chia số 17001 chia hết cho 9 * Thực hiện nhiệm vụ - GV yêu cầu trả lời - HS: suy nghĩ trả lời nhanh * Đánh giá kết quả - GV kết luận, khẳng định lại dấu hiệu * Giao nhiệm vụ 3 (5’) Vận dụng: (SGK/tr 36) Vận dụng: (SGK/tr 36) - HS: đọc đề bài và suy nghĩ trả lời Với bờ đất dài 108m bác nông dân có trồng được sao cho các cây cách đều 9m không? Và theo kế hoạch thì cần bao nhiêu cây? 9 9 * Thực hiện nhiệm vụ 3 - GV yêu cầu từng HS đứng tại chỗ trả lời từng ý m m (Hoạt động cá nhân) - HS đứng tại chỗ trả lời Giải: * Báo cáo kết quả 108M 9 nên bác nông dân trồng được sao cho - GV: Minh hoạ bằng hình vẽ các cây cách đều 9m. - HS: nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn. Số cây bác nông dân cần trồng là: * Đánh giá kết quả 108:9+1= 13 (cây) - GV đưa ra kết quả Hoạt động 2.2:Dấu hiệu chia hết cho 3 (8 phút) 1/ Dấu hiệu chia hết cho 3: Cho các số: 42; 80; 191; 234. * Giao nhiệm vụ 1 HĐ5 Giải: - GV phát phiếu học tập số 3 cho các nhóm. Nhóm các số chia hết cho 3 là: 42; 234. - HS: các nhóm nhận phiếu học tập Nhóm các số không chia hết cho 3 là: 80; * Thực hiện nhiệm vụ 1 191.
- - GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu trong phiếu học tập số 3 - Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ GV giao. - GV quan sát * Báo cáo kết quả - GV yêu cầu đại diện các nhóm đứng tại chỗ trình bày - HS đại diện 1nhóm trình bày * Đánh giá kết quả - GV yêu cầu học sinh nhận xét - HS: nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. - GV đưa ra kết quả đúng * Giao nhiệm vụ 2 (HĐ6) HĐ6 Giải: - GV tiếp tục phát phiếu học tập số 2 cho các - Các số 42MM 3 và 234 3 nhóm. Số 42 có tổng các chữ số: 4+2=6 - HS Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ GV giao. Số 234 có tổng các chữ số: 2+3+4=9 * Thực hiện nhiệm vụ 1 - Các số 80MM 3;191 3 - GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu trong Số 80 có tổng các chữ số8 0 8M 3; Số 191 phiếu học tập số 2 có tổng các chữ số 1 9 1 11M 3 - HS thực hiện theo yêu cầu - GV quan sát * Báo cáo kết quả - GV yêu cầu đại diện các nhóm đứng tại chỗ trình bày - HS đại diện 1nhóm trình bày * Đánh giá kết quả - GV yêu cầu học sinh nhận xét - HS: nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. - GV đưa ra kết quả đúng GV: Hỏi: 1/ Qua ví dụ trên, em hãy cho biết những số tự nhiên nào thì chia hết cho 3? - HS: phát biểu 2/ Qua ví dụ trên, em hãy cho biết những số tự nhiên nào thì không chia hết cho 3? - HS: phát biểu
- 3/ Qua các kết luận em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3? - HS: phát biểu GV kết luận nội dung trong hộp kiến thức Hỏi thêm: Số 234 có đặc điểm gì? GV kết luận thêm số chia hết cho cả 3 và 9 * Giao nhiệm vụ 3 (VD 4) - GV: Yêu cầu HS đọc - HS: Đọc * Thực hiện nhiệm vụ 2 - GV hỏi Hãy giải thích khẳng định ở VD4` Ví dụ 4 (Sgk/tr36) HS: cá nhân giải thích a) Các số 4 683; 3 576 đều chia hết cho 3 vì a) Các số 4 683; 3 576 đều chia hết cho 3 vì có có tổng các chữ số chia hết cho 3. tổng các chữ số chia hết cho 3. b) Các số 4 321; 1 975 đều không chia hết b) Các số 4 321; 1 975 đều không chia hết cho 3 cho 3 vì có tổng các chữ số không chia hết vì có tổng các chữ số không chia hết cho 3. cho 3. * Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày HS Nhận xét, đánh giá phần trả lời của bạn * Đánh giá kết quả - GV chốt lại kiến thức về:Dấu hiệu chia hết cho 3 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (8 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết về dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 vào thực hiện b) Nội dung: Làm các bài tập Luỵện tập 2,3/Tr35,36 c) Sản phẩm: HS làm được các bài tập trên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Nội dung * Giao nhiệm vụ Luỵện tập: - Bài tập củng cố lý thuyết vừa học trong SGK VD: Thay dấu * bởi một chữ số để được số phần Luỵện tập 2,3: a) 12*M 9 Mỗi HS tự làm vào phiếu học tập số 5(4’) b) 12*5M 3 * Thực hiện nhiệm vụ Giải: HS tìm hiểu bài tập được giao a) thì 1 2 * M 9 *Báo cáo kết quả
- GV Hướng dẫn HS thực hiện Hay 3 * M 9 * là gì? * sẽ được nhận các số nào? Do đó * {}6 - HS thực hiện cá nhân. Vậy số cần tìm là: 126; Bạn nào làm nhanh nhất ghi điểm khoảng 4 bạn b) Các HS còn lại thu khi hêt thời gian 1 2 * 5M 3 GV tổ chức HS báo cáo kết quả hoạt động thì * Đánh giá kết quả Hay 8 * M 3 - HS nhận xét kết quả và đưa ra cách làm Do đó * là 1; 4 hoặc 7 - GV chốt kiến thức vừa luyện tập (Do đó * { 1 ; 4 ; 7} - GV: Yêu cầu:So sánh dấu hiệu chia hết cho 2, Vậy các số cần tìm là: 1215; 1245; 1275 cho 5 với dấu hiệu chia hết cho 9; cho 3 có gì khác nhau? - GV: Chốt lại: Dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng. Dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG (9 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho cho 9, cho 3 đẻ giải các bài toán thực tế b) Nội dung: HS giải quyết bài toán thực tế “Thử thách nhỏ” Và BT 2.12; sgk/tr37 (nếu còn thời gian) c) Sản phẩm: HS tự giải quyết bài toán liên quan thực tế d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Nội dung * Giao nhiệm vụ 1 “Thử thách nhỏ” - Giao HS tự đọc bài tập gắn với thực tế. - HS nghiên cứu nhiệm vụ được giao * Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ -GV Hướng dẫn HS thực hiện * Báo cáo kết quả - HS liên hệ các vấn đề trong thực tiễn - GV tổ chức cho HS liên hệ các vấn đề trong 12*5M 3 thực tiễn Có nhiều phương án * Đánh giá kết quả
- - GV tổng kết và nêu thêm bài tập gắn với thực tế (đường nào ngắn nhất). - HS trả lời: (Bạn Hà lần lượt qua các ô 21, 15, 2020, 72, 123, 136, 1245) Vậy số có đặc điểm nào thì chia hết cho cả 2 và 3. * Giao nhiệm vụ 2 (BT 2.11) có thể làm thành trắc nghiệm * Thực hiện nhiệm vụ - GV Hướng dẫn HS thực hiện * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả - GV tổng kết và nêu thêm một số khi nào chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. ớng dẫn tự học ở nhà (5 phút) * Bài vừa học: - Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. -Vẽ sơ đồ về các dấu hiệu chia hết đã học. - Làm các bài tập 2.10-2.16/Sgk.tr37. * Bài sắp học: Xem trước bài 10: SỐ NGUYÊN TỐ - Phân công HS chuẩn bị: Hoàn thành bảng 2.1. * Đọc mục “Em có biết?” Cơ sở hình thành dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3
- TRƯỜ NG THCS LIÊN GIANG Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Chi Tổ: Khoa Hoc̣ Tư ̣Nhiên TÊN BÀ I DAỴ : BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ VÀ HỢP SỐ Môn: Toá n 6 Thời gian thưc̣ hiêṇ : 2 Tiết (Tuần 6) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Học sinh nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố và hợp số - Vận dụng dấu hiệu chia hết để kiểm tra số nào là hợp số và số nào là số nguyên tố. - Giải thích được một số lớn hơn 1 là hợp số bằng cách sử dụng dấu hiệu chia hết và phát triển khả năng suy luận cho HS. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm số nguyên tố và hợp số; nhận biết được số nguyên tố và hợp số - Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS xác định được một số là số nguyên tố hay hợp số và giải thích được kết quả dựa trên khái niệm và các dấu hiệu chia hết của các số. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS vận dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU/ KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- a) Mục tiêu: Gợi mở đến khái niệm số nguyên tố b) Nội dung: Bài toán mở đầu: SGK/ 38 c) Sản phẩm: Kết quả xử lý tình huống – Gợi mở đến bài học d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán mở đầu: - Mẹ mua một bó hoa có 11 bông hồng. Bạn Mai giúp mẹ cắm các bông hoa này vào các lọ nhỏ sao cho số hoa trong các lọ là như nhau. Mai nhận thấy không thể cắm đều số bông hoa này vào các lọ hoa (mỗi lọ có nhiều hơn 1 bông) cho dù số lọ hoa là 2; 3; 4; 5; ... Nhưng nếu bỏ ra 1 bông còn 10 bông thì lại cắm đều được vào 2 lọ, mỗi lọ có 5 bông hoa. Vậy, số 11 và số 10 có gì khác nhau, điều này có liên quan gì đến số các ước của chúng không? HS tìm hiểu bài toán mở đầu *Thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện: GV cho HS thực hành cắt một mảnh giấy thành 11 mảnh giấy nhỏ cho HS hoạt động: + Bỏ ra một mảnh thì chia được thành 2, thành 5. + Bỏ ra 2 mảnh thì chia được thành 3. - HS thực hiện nhiệm vụ được giao - HS thực hành cắt theo HD của GV. - HS đọc, suy nghĩ, thảo luận nhóm và suy đoán, giải thích. *Kết luận, nhận định: GV gợi động cơ ban đầu. - HS đưa ra nhận định ban đầu: Số 10 có 4 ước; còn số 11 chỉ có 2 ước 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10 phút) a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức về số nguyên tố và hợp số b) Nội dung: Học sinh làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học để chiếm lĩnh khái niệm số nguyên tố và hợp số