Bài giảng Hình học Khối 8 - Chương 3, Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng. Luyện tập

pptx 13 trang buihaixuan21 3210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Khối 8 - Chương 3, Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng. Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hinh_hoc_khoi_8_chuong_3_bai_4_khai_niem_hai_tam_g.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hình học Khối 8 - Chương 3, Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng. Luyện tập

  1. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu bài học: - Nắm được định nghĩa 2 tam giác đồng dạng - Các tính chất của tam giác đồng dạng - Áp dụng để tính tỉ số đồng dạng, vẽ tam giác đồng dạng với tam giác cho trước.
  3. C A B H1 H3 H5 C' A' B' H6 H2 H4
  4. Bài Tập: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ như hình vẽ: A Giải: 5 A' 4 Tam giác A’B’C’ và tam giác ABC có: 2 2,5 B 6 C B' 3 C' a) Viết các cặp góc bằng nhau. b) Tính và so sánh các tỉ số Khi đó: Ta nói tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC
  5. Định nghĩa: Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: Kí hiệu: A’B’C’ S ABC (Viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng) vTỉ số các cạnh tương ứng gọi là tỉ số đồng dạng
  6. ?2 1) Nếu A’B’C’= ABC thì tam giác A’B’C’ có đồng dạng với tam giác ABC không ? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu? S 2) Nếu A’B’C’ S ABC theo tỉ số k thì ABC A’B’C’ theo tỉ số nào? Giải 1) Nếu A’B’C’ = ABC thì tam giác A’B’C’ đồng dạng tam giác ABC với tỉ số đồng dạng k = 1 (Vì A’B’/AB = 1) 2) ABC S A’B’C theo tỉ số là
  7. Tính chất của hai tam giác đồng dạng: Tính chất 1: Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó. S Tính chất 2: Nếu A’B’C’ S ABC thì ABC A’B’C’ S Tính chất 3: Nếu A’B’C’ A”B”C” và A”B”C” S ABC thì A’B’C’ S ABC
  8. Cho tam giác ABC. Kẻ đường thẳng a song song với cạnh BC và ?3 cắt hai cạnh AB, AC theo thứ tự tại M và N. Hai tam giác AMN và ABC có các góc và các cạnh tương ứng như thế nào? A M N a Tam giác AMN và tam giác ABC có: B C A chung; M = B ; N = C AMN S ABC A M MN AN = = AB BC AC
  9. Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho. ∆ ABC A GT MN // BC (M AB; N AC) M N KL AMN S ABC B C Chứng minh:
  10. Chú ý: Định lí cũng đúng cho trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại. N M a A A B C a B C M N AMN S ABC
  11. Bài 23. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nào sai? a. Hai tam giác bằng nhau thì đồng Đúng dạng với nhau. b. Hai tam giác đồng dạng với nhau Sai thì bằng nhau.
  12. Bài 24 SGK A’B’C’ S A”B”C” theo tỉ số đồng dạng k1, A’’B’’C’’ S ABC theo tỉ số đồng dạng k2. Hỏi tam giác A’ B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số nào? Giải Ta có A’B’C’ S A”B”C” A’’B’’C’’ S ABC A’ B’C’ S ABC
  13. HƯỚNG DẪN - Nắm vững định nghĩa, định lí, tính chất hai tam giác đồng dạng - Làm bài tập 25 đến 28/SGK - Nghiên cứu trước bài “Trường hợp đồng dạng thứ nhất”